Bước tới nội dung

Lithi carbonat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lithium carbonate
Mẫu lithium carbonate
Danh pháp IUPACLithium carbonate
Tên khácDilithium carbonate, Carbolith, Cibalith-S, Duralith, Eskalith, Lithane, Lithizine, Lithobid, Lithonate, Lithotabs Priadel, Zabuyelite
Nhận dạng
Số CAS554-13-2
PubChem11125
KEGGD00801
ChEBI6504
ChEMBL1200826
Số RTECSOJ5800000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Li+].[Li+].[O-]C([O-])=O

InChI
đầy đủ
  • 1/CH2O3.2Li/c2-1(3)4;;/h(H2,2,3,4);;/q;2*+1/p-2
ChemSpider10654
UNII2BMD2GNA4V
Thuộc tính
Công thức phân tửLi2CO3
Khối lượng mol73,8912 g/mol
Bề ngoàibột màu trắng
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng2,11 g/cm³
Điểm nóng chảy 723 °C (996 K; 1.333 °F)
Điểm sôi 1.310 °C (1.580 K; 2.390 °F)
(phân hủy ở ≈ 1300 ℃)
Độ hòa tan trong nước1,54 g/100 mL (0 ℃)
1,43 g/100 mL (10 ℃)
1,29 g/100 mL (25 ℃)
1,08 g/100 mL (40 ℃)
0,69 g/100 mL (100 ℃)[1]
Độ hòa tanKhông hòa tan trong acetone, amonia, alcohol[2]
MagSus-27,0·10-6 cm³/mol
Chiết suất (nD)1,428[3]
Độ nhớt4,64 cP (777 ℃)
3,36 cP (817 ℃)[2]
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-1215,6 kJ/mol[2]
Entropy mol tiêu chuẩn So29890,37 J/mol·K[2]
Nhiệt dung97,4 J/mol·K[2]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhăn mòn
Điểm bắt lửaKhông bắt lửa
LD50525 mg/kg (đường miệng, chuột)[4]
Ký hiệu GHSThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)[5]
Báo hiệu GHSCảnh báo
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH302, H319[5]
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP305+P351+P338[5]
Các hợp chất liên quan
Cation khácNatri cacbonat
Kali cacbonat
Rubidium cacbonat
Caesi cacbonat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Lithi cacbonat là hợp chất vô cơmuối lithi của cacbonat với công thức hóa học Li2CO3. Nó là một muối có màu trắng được sử dụng rộng rãi trong quá trình xử lý oxit kim loại.

Để điều trị rối loạn lưỡng cực, lithi cacbonat được liệt kê vào danh sách các loại thuốc cần thiết của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), là loại thuốc quan trọng nhất cần trong hệ thống y tế cơ bản.

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Không giống natri cacbonat hình thành tối thiểu 3 tinh thể hydrat, lithi cacbont chỉ xuất hiện dưới dạng khan. Mức độ hòa tan trong nước thấp tương đối so với các muối lithi khác.

Lithi cacbonat cũng có thể được tinh chế bằng cách tận dụng độ tan yếu của nó trong nước nóng. Do đó, nung nóng một dung dịch bão hòa có thể tạo nên sự kết tinh thể của lithi cacbonat (Li2CO3).[6]

Lithi cacbonat, và cacbonat của các kim loại nhóm 1, đều không tách thể "decarboxylate" (tách carboxyl ra khỏi hợp chất) một cách dễ dàng. Li2CO3 nhiêt phân ở nhiệt độ khoảng 1300 ℃.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Lithi được phân chiết ra từ hai nguồn chính: tinh thể pecmatit và muối lithi từ hồ nước muối. Khoảng 30,000 tấn được sản xuất năm 1989. Lithi cacbonat được tạo ra bằng cách hóa hợp lithi peroxide với carbon dioxide:

2Li2O2 + 2CO2 → 2Li2CO3 + O2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Seidell, Atherton; Linke, William F. (1952). Solubilithies of Inorganic and Organic Compounds. Van Nostrand.
  2. ^ a b c d e Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên chemister
  3. ^ Pradyot Patnaik. Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, 2002, ISBN 0-07-049439-8
  4. ^ Michael Chambers. “ChemIDplus - 554-13-2 - XGZVUEUWXADBQD-UHFFFAOYSA-L - Lithium carbonate [USAN:USP:JAN] - Similar structures search, synonyms, formulas, resource links, and other chemical information”. Chem.sis.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ a b c Bản dữ liệu Lithi carbonat của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
  6. ^ E. R. Caley, P. J. Elving "Purification of Lithium Carbonate" Inorganic Syntheses, 1939, vol. 1, p. 1. doi:10.1002/9780470132326.ch1